Chuyển tới một câu hỏi:
Máy in là một loại dụng cụ, thiết bị dùng để tạo ra những bản in ấn, bản sảo của một loại tài liệu/hình ảnh nào đó được soạn thảo hoặc thiết kế sẵn nào đó thông qua những kỹ thuật và các phương pháp in được tích hợp trong máy.
Với nhu cầu sử dụng ngày càng cao, trong những năm gần đây, máy in là một trong những mặt hàng được các doanh nghiệp, cơ sở đẩy mạnh nhập khẩu. Hầu hết doanh nghiệp, trường học, văn phòng, cơ quan,... đều cần tới máy in. Điều đó đã tạo không ít điều kiện thuận lợi cho các đơn vị nhập khẩu máy in vì cầu càng ngày càng tăng cao.
Một số loại máy in thông dụng và được sử dụng phổ biến hiện nay có thể kể đến như: Máy in laser; Máy in kim, máy in phun, máy in lụa, máy in type, máy in flexo, máy in ống đồng, máy in offset,...
Chính sách nhập khẩu máy in
Máy in là thiết bị không có tên trong danh mục các loại hàng hóa cấm nhập khẩu. Vì vậy các đơn vị, doanh nghiệp có thể nhập khẩu loại thiết bị này về thông thường mà không cần phải thực hiện các thủ tục như làm chứng nhận hợp quy hay kiểm tra chất lượng.
Căn cứ vào điều 27 của nghị định 60/2014/NĐ-CP (được cập nhật bởi nghị định 25/2018/NĐ-CP có hiệu lực từ 01/05/2018), danh mục máy in bắt buộc phải xin giấy phép nhập khẩu bao gồm:
Máy in sử dụng công nghệ kỹ thuật số, ốp-xét (offset), flexo, ống đồng và máy in lưới (lụa);
Máy photocopy màu, các loại máy in có chức năng photocopy màu.
Lưu ý: Kích thước khổ giấy A3 là 297 × 420 mm, vì vậy đối với các loại máy in và máy photo kỹ thuật số có kích thước lớn hơn khổ giấy A3 hoặc có tốc độ lớn hơn 60 tờ A4 (210 x 297 mm)/phút thì bắt buộc phải xin giấy phép nhập khẩu.
Quy định về nhập khẩu máy in
Căn cứ pháp lý
Việc phân loại các loại giấy in phải xin giấy phép nhập khẩu được quy định cụ thể tại Nghị định số 60/2014/NĐ-CP và thông tư số số 16/2015/TT-BTTTT (Phụ lục I).
Mã HS Code
Có rất nhiều loại máy in khác nhau và ở mỗi loại sẽ có quy định về mã HS Code riêng. Dưới đây là một số mã HS Code mà chúng tôi muốn chia sẻ tới nhà nhập khẩu đọc:
Máy in offset, in cuộn - Mã HS 84431100: Thuế nhập khẩu thông thường (5%), thuế nhập khẩu ưu đãi (0%), thuế VAT (10%).
Máy in-copy, in bằng công nghệ in phun - Mã HS 84433111: Thuế nhập khẩu thông thường (5%), thuế nhập khẩu ưu đãi (0%), thuế VAT (10%).
Máy in-copy-fax kết hợp - Mã HS 84433131: Thuế nhập khẩu thông thường (5%), thuế nhập khẩu ưu đãi (0%), thuế VAT (10%).
Máy in phun (Loại khác) - Mã HS 84433940: Thuế nhập khẩu thông thường (7.5%), thuế nhập khẩu ưu đãi (5%), thuế VAT (10%).
Hồ sơ nhập khẩu
Cũng tương tự như khi nhập khẩu các loại máy móc, thiết bị khác, hồ sơ nhập khẩu máy in bao gồm các loại giấy tờ sau:
Chứng từ làm thủ tục hải quan;
Hợp đồng mua bán;
Hóa đơn thương mại (Commercial invoice);
Bản kê hàng hóa (Packing list);
Vận đơn (Bill of Lading);
Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (Certificate of Origin)…
Thủ tục nhập khẩu máy in
Căn cứ vào nghị định 25/2018/NĐ-CP, trước khi nhập khẩu máy in, các tổ chức, cá nhân phải có hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu. Doanh nghiệp có gửi hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc dịch vụ bưu chính, chuyển phát hoặc có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ Thông tin và Truyền thông. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép gồm:
Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu theo mẫu đã được quy định;
Ca-ta-lô (catalogue) của từng loại thiết bị in;
Bản sao có chứng thực một số giấy tờ được quy định.
Sau khoảng 5 ngày làm việc, Bộ Thông tin và Truyền thông sẽ cấp giấy phép nhập khẩu cho những thiết bị in đáp ứng đủ điều kiện. Trong trường hợp thiết bị không đủ điều kiện nhập khẩu thì Bộ Thông tin và Truyền thông sẽ có văn bản nêu rõ lý do gửi về.
Sau khi được cấp phép nhập khẩu, doanh nghiệp tiến hành làm thủ tục hải quan để được thông quan hàng hóa.
Giải đáp một số thắc mắc khác về thủ tục nhập khẩu máy in
Máy in cũ có cần xin giấy phép nhập khẩu không?
Các loại máy in thuộc danh mục xin giấy phép đều phải xin giấy phép nhập khẩu. Cụ thể về thắc mắc “Máy in cũ có cần xin giấy phép nhập khẩu không?” thì câu trả lời là không. Tuy nhiên khi làm thủ tục hải quan với thiết bị này, thiết bị cần được giám định bởi các cơ quan giám định. Và ngoài ra máy in cũ cần đáp ứng được yêu cầu không quá 10 năm.
Các loại máy in nhiệt, in nổi, in 3D có cần xin giấy phép nhập khẩu?
Vì các loại máy in nhiệt, in nổi, in 3D không thuộc trong danh mục các loại máy in phải xin giấy phép nhập khẩu theo thông tư 22/2018/TT-BTTTT nên khi thông quan, doanh nghiệp cũng không cần xin giấy phép nhập khẩu.
Để hoàn tất thủ tục nhập khẩu dầu nhớt, doanh nghiệp cần lưu ý những vấn đề về pháp lý như sau:
+ Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thì sẽ không được nhập khẩu và phân phối dầu nhớt, dầu bôi trơn trên thị trường Việt Nam.
+ Dầu nhớt không phải là mặt hàng có tên trong danh mục cấm nhập khẩu nên các doanh nghiệp trong nước được phép nhập khẩu bình thường.
+ Căn cứ vào nội dung Thông tư 06/2018/TT-BKHCN được ban hành ngày 15/12/2018, việc nhập khẩu dầu nhờn được sử dụng cho động cơ đốt trong bắt buộc phải tuân theo các quy định của QCVN 14:2018/BKHCN.
+ Đối với mặt hàng dầu nhờn được sử dụng cho động cơ đôt, doanh nghiệp bắt buộc phải tiến hành làm chứng nhận hợp quy trước khi đưa ra kinh doanh và lưu thông trên thị trường Việt Nam.
Căn cư theo quy định hiện hành, doanh nghiệp muốn nhập khẩu mặt hàng dầu nhớt thì phải tiến hành làm công bố hợp quy, đồng thời tiến hành kiểm tra chất lượng. Vấn đề này đã được nêu rõ trong thông tư 10/2018/TT-BKHCN.
Thông tư 06/2018/TT-BKHCN được quy định và áp dụng với loại dầu nhớt sau đây:
+ Dầu nhớt dùng cho động cơ đốt trong, đây là loại dầu chuyên dụng cho dòng động cơ đốt 2 kỳ và 4 kỳ. Cụ thể là dầu gốc khoáng, dầu tổng hợp, dầu bán tổng hợp.
+ Dầu nhờn dành riêng cho động cơ 4 kỳ. Đây là loại dầu chuyên dụng cho động cơ đốt tỏng 4 chu trình.
+ Dầu nhờn dành riêng cho động cơ 2 kỳ. Đây là loại dầu chuyên dụng dành cho động cơ đốt trong 2 chu kỳ.
Để hoàn tất thủ tục nhập khẩu dầu nhớt, dầu bôi trơn, doanh nghiệp bắt buộc phải xác định rõ mã HS code ứng với lô hàng đó. Mã HS sẽ giúp quý doanh nghiệp nắm được toàn bộ chính sách áp dụng cũng như nghĩa vụ đóng thuế đối với mặt hàng đó.
Đối với dầu nhờn, dầu bôi trơn, quý doanh nghiệp có thể tham khảo:
+ Phân nhóm 2710: Đây là mã HS code dành cho các loại dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ cùng các loại dầu qua chế biến, có nguồn gốc từ khoáng bi-tum. Trong thành phần của dầu có chứa ít nhất 70% hàm lượng có nguồn gốc là dầu mỏ.
Phân nhóm này sẽ được áp thuế nhập khẩu ở mức từ 5% đến 10%. Đồng thời thuế VAt ở mức 10%.
+ Phân nhóm 3403: Đây là mã HS của các chế phẩm bôi trơn, có bao gồm cả chế phẩm dùng cho việc tháo bu lông hoặc đai ốc. Các chế phẩm chuyên dụng nhằm mục đích xử lý bằng dầu hoặc mõ cho các loại vật liệu da thuộc,.
Doanh nghiệp cần thực hiện nghĩa vụ đóng thuế với VAT là 10% và thuế suất nhập khẩu là 10% cho mã HS này.
Theo nội dung nghị quyết 579/2018/UBTVQH14, các doanh nghiệp nhập khẩu mặt hàng dầu nhớt và dầu bôi trơn bắt buộc phải nộp thêm thuế bảo vệ môi trường.
Như chúng tôi đã nói ở trên, công bố hợp quy là khâu bắt buộc đối với doanh nghiệp khi tiến hành làm thủ tục nhập khẩu dầu nhớt. Nội dung và quy định về công bố hợp quy đối với mặt hàng dầu nhờn đã được nêu rõ tại Thông tư số 06/2018/TT-BKHCN.
Hồ sơ doanh nghiệp phải chuẩn bị để làm công bố hợp quy bao gồm:
+ Vận đơn lô hàng (Bill of Landing).
+ Phiếu đóng goi hàng hoá (Packing List).
+ Đơn công bố hợp quy.
+ Chứng nhận xuất xứ hàng hoá nếu có.
+ Hợp đồng mua bán (Sales Contract).
+ Hoá đơn thương mại (Commercial Invoice).
Đăng ký kiểm tra chất lương là quy trình bắt buộc để doanh nghiệp hoàn tất thủ tục nhập khẩu dầu nhờn, dầu bôi trơn.
Hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng bao gồm:
+ Đơn đăng ký kiểm tra chất lượng.
+ Chứng nhận xuất xứ hàng hoá nếu có.
+ Hợp đồng mua bán (Sales Contract).
+ Hoá đơn thương mại (Commercial Invoice).
+ Nhãn phụ hình ảnh công bố hợp quy.
Lưu ý rằng, đối với dầu nhờn dành cho động cơ đốt tỏng, muốn lưu thông trên thị trường Việt Nam thì phải có nhãn chứa đầy đủ các thông tin sau:
+ Tên hàng hoá.
+ Địa chỉ cá nhân, tổ chức chịu trách nhiệm về lô hàng.
+ Xuất xứ, nguồn gốc lô hàng.
+ Thể tích, khối lượng lô hàng.
+ Đặc tính kỹ thuật của lô hàng.
+ Hướng dẫn sử dụng chi tiết.
+ Thông tin cảnh báo an toàn nếu có.
Thông tin pháp lý:
Thông tư 10/2018/TT-BKHCN quy định, mặt hàng dầu nhờn động cơ phải được kiểm tra chất lượng theo quy chuẩn Việt Nam QCVN 14:2018/BKHCN. Như vậy mặt hàng dầu mỡ nhờn thuộc quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Thông tư 06/2018/TT-BKHCN: Dầu nhờn động cơ nhập khẩu phải được chứng nhận hợp quy theo qui định của QCVN 14:2018/BKHCN trước khi phân phối trên thị trường
Dầu gốc khoáng: Dầu được sản xuất có nguồn gốc từ dầu mỏ qua quá trình chưng cất và xử lý;
Dầu tổng hợp: Dầu được tạo ra bằng các phản ứng hóa học từ các hợp chất ban đầu;
Dầu bán tổng hợp: Sản phẩm pha trộn giữa dầu gốc khoáng và dầu tổng hợp;
Dầu nhờn động cơ 4 kỳ: Dầu nhờn được sử dụng cho động cơ đốt trong 4 kỳ (động cơ bốn chu trình);
Dầu nhờn động cơ 2 kỳ: Dầu nhờn được sử dụng cho động cơ đốt trong 2 kỳ (động cơ hai chu trình).
Thông tư số 34/2013/TT-BCT về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài FDI. Theo đó, các doanh nghiệp này không được quyền nhập khẩu và phân phối mặt hàng dầu bôi trơn, mỡ bôi trơn.
Thông tư 39/2018/TT-BTC: quy định hồ sơ hải quan nhập khẩu hàng hóa trong khoản 5 điều 1.
Thông tư số 14/2015/TT-BKHĐT: Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có thể mua sản phẩm dầu nhờn động cơ tại thị trường Việt Nam để phục vụ cho dự án đầu tư.
Quy định về nhập khẩu dầu nhớt hiện nay:
Điều kiện về Doanh nghiệp nhập khẩu: Các Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được cấp phép nhập khẩu dầu nhớt vào Việt Nam;
Dầu nhớt là sản phẩm nhập khẩu không bị cấm, do đó doanh nghiệp, cá nhân tiến hành nhập khẩu như những hàng hoá thông thường;
Việc nhập khẩu dầu nhờn được sử dụng cho động cơ đốt trong bắt buộc phải tuân theo các quy định của QCVN 14:2018/BKHCN;
Thông tư số 14/2015/TT-BKHĐT: Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có thể mua sản phẩm dầu nhờn động cơ tại thị trường Việt Nam để phục vụ cho dự án đầu tư.
Đối với mặt hàng dầu nhờn được sử dụng cho động cơ đôt, doanh nghiệp bắt buộc phải tiến hành làm chứng nhận hợp quy trước khi đưa ra kinh doanh và lưu thông trên thị trường Việt Nam.
Hs code của dầu bôi trơn các bạn có thể tham khảo mã Hs code sau:
Phân nhóm 2710: Dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, trừ dầu thô; các chế phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác, có chứa hàm lượng từ 70% trở lên là dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, những loại dầu này là thành phần cơ bản của các chế phẩm đó; dầu thải(SEN).
Dầu bôi trơn thuộc phân nhóm này thì Thuế nhập khẩu từ 4,5-30%
Thuế VAT: 10%
Phân nhóm 3403: Các chế phẩm bôi trơn (kể cả các chế phẩm dầu cắt, các chế phẩm dùng cho việc tháo bu lông hoặc đai ốc, các chế phẩm chống gỉ hoặc chống mài mòn và các chế phẩm dùng cho việc tách khuôn đúc, có thành phần cơ bản là dầu bôi trơn) và các chế phẩm dùng để xử lý bằng dầu hoặc mỡ cho các vật liệu dệt, da thuộc, da lông hoặc các vật liệu khác, nhưng trừ các chế phẩm có thành phần cơ bản chứa từ 70% trở lên tính theo trọng lượng là dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc các loại dầu thu được từ khoáng bi-tum.
Dầu bôi trơn thuộc phân nhóm này thì Thuế nhập khẩu từ 7,5-30%
Thuế VAT: 10%
Ngoài ra theo Nghị quyết 579/2018/UBTVQH14, các doanh nghiệp khi nhập khẩu mặt hàng dầu bôi trơn sẽ buộc phải nộp thuế bảo vệ môi trường.
Bộ hồ sơ chuẩn bị để làm công bố hợp quy bao gồm:
Hợp đồng thương mại (Sales Contract)
Phiếu đóng gói chi tiết hàng hóa (Packing list)
Hóa đơn thương mại (Invoice)
Đơn công bố hợp quy
Giấy chứng nhận nguồn gốc xuất xứ (C/O ) (Nếu có)
Vận đơn (Bill of lading)
Địa điểm nộp hồ sơ: Tổ tiếp nhận và trả kết quả-Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
Hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng bao gồm:
Đơn đăng ký kiểm tra chất lượng
Hợp đồng thương mại ( Sale contract )
Hóa đơn thương mại ( Invoice )
Vận Đơn ( Bill of Lading)
Phiếu đóng gói ( Packing List )
Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) (nếu có)
Nhãn phụ hình ảnh công bố hợp quy
Quy trình thủ tục hải quan hàng dầu nhớt:
Bước 1: Chuẩn bị bộ hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng nhà nước bao gồm:
Invoice, packing list, contract, bảng mô tả chi tiết hàng hóa, C/O, Giấy chứng nhận kiểm tra chất lượng, nhãn gốc, hình ảnh hàng hóa.
Bước 2: Tiến hành truyền tờ khai hải quan điện tử
Bước 3: Lấy mẫu đi kiểm tra tại cơ quan quản lý thuộc Bộ Khoa học công nghệ và chứng nhận hợp quy.
Bước 4: Nộp kết quả kiểm tra cho nơi đăng ký kiểm tra chất lượng
Bước 5: Đợi bên Chi cục Quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa miền Nam duyệt và tiếp nhận hồ sơ. Sau khi có kết quả sẽ bổ sung cho hải quan để thông quan tờ khai
Tem nhãn hàng hóa
Lưu ý rằng, đối với dầu nhờn dành cho động cơ đốt tỏng, muốn lưu thông trên thị trường Việt Nam thì phải có nhãn chứa đầy đủ các thông tin sau:
+ Tên hàng hoá.
+ Địa chỉ cá nhân, tổ chức chịu trách nhiệm về lô hàng.
+ Xuất xứ, nguồn gốc lô hàng.
+ Thể tích, khối lượng lô hàng.
+ Đặc tính kỹ thuật của lô hàng.
+ Hướng dẫn sử dụng chi tiết.
+ Thông tin cảnh báo an toàn nếu có.
Quy định Pháp Lý :
ĐĂNG KÝ MÃ GACC DƯỢC LIỆU
231/BVTV- HTQT V/v quy định mới của Trung Quốc liên quan đến đăng ký xuất khẩu dược liệu.
Luật Dược năm 2016;
Nghị định 54/2017/NĐ-CP do Chính phủ ban hành Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật dược 2016;
Thông tư 03/2016/TT-BYT của Bộ Y tế quy định về hoạt động kinh doanh dược liệu;
Các văn bản pháp luật có liên quan khác.
Yêu Cầu thủ tục :
1 - Xuất khẩu dược liệu, nguyên liệu làm thuốc sang Trung Quốc thì yêu cầu đăng ký mã số GACC theo lệnh 248
2 - Thủ tục xuất khẩu dược liệu được quy định tại Mục 1 Thông tư 03/2016/TT-BYT, theo đó, hồ sơ cần chuẩn bị để làm thủ tục xuất khẩu dược liệu gồm:
Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận theo mẫu;
Các tài liệu chứng minh liên quan đến dược liệu theo quy định.
Sau khi đã chuẩn bị đủ hồ sơ thì bạn nộp đến Sở Y tế hoặc Bộ Y tế tùy theo cơ sở kinh doanh của bạn thuộc nhóm nào theo quy định tại Điều 21 Thông tư này.
Sau khi nhận được hồ sơ của chủ thế có đề nghị cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và gửi phiếu tiếp nhận hồ sơ theo mẫu.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ làm thủ tục xuất khẩu dược liệu hợp lệ, Sở Y tế hoặc Bộ Y tế phải thành lập đoàn thẩm định hồ sơ, kiểm tra điều kiện tại cơ sở cung cấp dịch vụ liên quan đến dược liệu.
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có biên bản thẩm định, Cục trưởng Cục Quản lý Y Dược cổ truyền sẽ cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc cho cơ sở cung cấp dịch vụ dược liệu đó. Nếu không cấp thì phải trả lời lại bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cấp
3 - Thủ tục Hải quan xuất khẩu dược liệu, nguyên liệu làm thuốc như sau:
3.1. DN đăng ký Thủ tục kiểm dịch thực vật trên 1 cửa hoặc tại các chi cục kiểm dịch theo vùng
3.2. Làm thủ tục hải quan tại cửa khẩu nơi xuất hàng
3.3. Doanh nghiệp xuất khẩu sẽ phải in mã số doanh nghiệp (mã của nhà sản xuất sản phẩm CVNM) cùng các thông tin liên quan lên bao bì đóng gói. (Mã này không được cắt dán, mà phải in trực tiếp, cả trong lẫn ngoài bao bì, tới phần đóng gói nhỏ nhất không thể chia được.)
Bao bì bên ngoài sản phẩm phải có nhãn hiệu rõ ràng, dễ đọc bằng tiếng Trung Quốc/tiếng Anh, hoặc tiếng Trung Quốc và nước xuất khẩu (khu vực).
Các thông tin cần có: Nước xuất khẩu, tên sản phẩm, số đăng ký của nhà sản xuất, số lô sản xuất, bao bì bên ngoài phải ghi thông số kỹ thuật, nơi sản xuất (cụ thể đến huyện/ tỉnh/ thành phố) và điểm đến phải ghi rõ là Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, đồng thời có dấu kiểm dịch (đối với hàng hóa phải kiểm dịch) của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.
Bạn có thể viết câu trả lời cho câu hỏi đó tại đây.